Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam

Tra cứu theo "Tên Việt Nam":

A B C D Đ E G H I K L M N O P Q R S T U V X Y Tất cả

Kết quả tra cứu

ĐƠN ĐỎ - 龍船花紅景天

Còn gọi là bông trang đỏ, mẫu đơn, kam ron tea (Cămpuchia).

Tên khoa học Ixora coccinea L.

Thuộc họ Cà phê (Rubiaceae).

đơn đỏ, 龍船花紅景天, bông trang đỏ, mẫu đơn, kam ron tea, Ixora coccinea L., họ Cà phê, Rubiaceae

Đơn đỏ - Ixora coccinea

A. MÔ TẢ CÂY

Cây nhỏ, thân cành nhẵn, cao 0,6-1m. Lá mọc đối, không cuống hay gần như không cuống, phiến lá hình bầu dục, hai đầu nhọn, dài 5-10cm, rộng 3-5cm. Mặt trên xanh bóng. Hoa nhỏ, dài, màu đỏ, mọc thành xim dày đặc ở đầu cành. Quả màu đỏ tím, cao 5-6cm, rộng 6-7mm. Mỗi ô có 1 hạt, cao 4-5mm, rộng 3-4mm, phía lưng phồng lên còn phía bụng thì hõm vào.

B. PHÂN BỐ, THU HÁI VÀ CHẾ BIẾN

Cây mọc hoang ở những vùng đồi trọc, dãi nắng. Nhiều nơi nhất là đình chùa hay trồng làm cảnh. Đừng nhần câu mẫu đơn này hay đơn đỏ với cây mẫu đơn Paeonia suffruticosa (cho vị mẫu đơn bì, xem vị này).

đơn trắng, Psychotria reevesii

Đơn trắng - Psychotria reevesii

Người ta đào lấy rễ gần như thu hái quanh năm, rửa sạch, thái mỏng phơi hay sấy khô làm thuốc. Còn có nơi dùng hoa phơi hay sấy khô làm thuốc.

C. THÀNH PHẦN HÓA HỌC

Chưa thấy tài liệu nghiên cứu.

D. CÔNG DỤNG VÀ LIỀU DÙNG

Rễ đơn đỏ được nhân dân dùng làm thuốc lợi tiểu, dùng trong những trường hợp đái đục, còn dùng chữa cảm sốt, đau nhức và chữa lỵ. Dùng mỗi ngày 10-15g dưới dạng thuốc sắc hay ngâm rượu.

Hoa cũng được dùng chữa lỵ dưới dạng thuốc sắc.

Chú thích: Bên cạnh cây đơn đỏ, nhân dân còn trồng cây đơn trắng hay bông trang trắng, mẫu đơn trắng có tên khoa học Ixora nigricans R. Br. thuộc cùng họ. Cũng được trồng làm cảnh và một số nơi dùng làm thuốc cùng một công dụng với đơn đỏ, nhưng đơn đỏ có tác dụng mạnh hơn.

Nguồn: Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam

Tác giả: Giáo sư Tiến sĩ khoa học ĐỖ TẤT LỢI



Xin vui lòng ghi rõ nguồn http://www.dotatloi.com khi phát hành lại thông tin.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Thông tin trên www.dotatloi.com chỉ phục vụ nghiên cứu học tập và mở rộng kiến thức. Không sử dụng làm căn cứ để tiến hành chẩn trị trên lâm sàng. Thông tin trên www.dotatloi.com có thể được trích dẫn, thu thập từ các ấn phẩm, các trang tin điện tử liên quan trong nước và ngoài nước. Nếu phát sinh vấn đề bản quyền, kính đề nghị phản hồi cho chúng tôi.

Viết bình luận

Để thuận tiện cho việc đăng tải, xin vui lòng nhập tiếng Việt có dấu.
Chúng tôi mong muốn nhận được những bình luận theo hướng mở rộng hoặc bổ sung thông tin liên quan đến bài viết.
Chúng tôi sẽ khóa những bình luận có ngôn từ mang tính kích động hoặc bất nhã.

focus Cam thảo nam
29/05/2025 11:40 CH

- 野甘草. Còn có tên là dã cam thảo (Trung Quốc), thổ cam thảo (Trung Quốc), giả cam thảo. Tên khoa học Seoparia dulcis L. Thuộc họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae). Cam thảo nam (Herbra Sceopariae) là toàn cây tươi hoặc phơi khô sấy khô của cây cam thảo nam.

Tra cứu theo "Tên Việt Nam":

A B C D Đ E G H I K L M N O P Q R S T U V X Y Tất cả

Kết quả tra cứu
Tên vị thuốc Mô tả
Thiên lý - 夜来香. Còn gọi là cây hoa lý, hoa thiên lý, dạ lài hương. Tên khoa học Telosma cordata (Burm.f.) Merr. (Asclepias cordata Burm.f., Pergularia minor Andr. Pergularia odoratissima Wight, Asclepias odoratissima Roxb.). Thuộc họ Thiên lý (Asclepiadaceae).
Thiên niên kiện - 千年健. Còn gọi là sơn thục. Tên khoa học Homalomena aromatica (Roxb). Schott (Calla aromatica Roxb). Thuộc họ Ráy (Araceae). Thiên niên kiện (Rhizoma Homalomenae) là thân rễ phơi hay sấy khô của cây thiên niên kiện. Tên thiên niên kiện vì người ta cho rằng uống vị thuốc này thì nghìn năm khỏe mạnh (thiên là nghìn, niên là năm, kiện là khỏe mạnh).
Thiến thảo - 茜草. Còn gọi là tây thảo, mao sáng (mèo), thiên căn, thiến căn. Tên khoa học Rubia cordifolia L. Thuộc họ Cà phê (Rubiacae).
Thiên tiên tử - 天仙子. Còn gọi là sơn yên tử, đại sơn yên tử, jusquiame (Pháp), mont aux poules. Tên khoa học Hyoscyamus niger L. Thuộc họ Cà (Solanaceae).
Thiên trúc hoàng - 天竹黄. Còn có tên là trúc hoàng phấn, phấn nứa, trúc cao. Tên khoa học Concretio silicea Bambusa hay Tabashir. Thiên trúc hoàng là cặn đọng ở đốt một số cây nứa mọc ở nước ta, tên khoa học của nứa là Bambusa sp. thuộc họ Lúa Poaceae (Gramineae). Những cây nứa này bị một loại bệnh làm cho chất nước trong cây ngưng đọng lại. Tên những cây nứa ở nước ta chưa được xác định chắc chắn, vì ít khi thấy có hoa hoặc quả. Có tác giả xác định là Arundinaria racemosa Munro hoặc Bambusa arundinacea Retz (A. Petelot 1954). Theo các tác giả Trung Quốc (Dược tài học 1960) các loài nứa có thiên trúc hoàng lại thuốc các loài Phyllotachys reticulaa C. Koch hoặc Phyllotachys nigra Munro var henonis Makino thuộc cùng họ Lúa Poaceae (Gramineae).
Thổ cao ly sâm - 土人參 (土人参). Còn gọi là sâm, đông dương sâm, cao ly sâm, sâm thảo, giả nhân sâm, thổ nhân sâm. Tên khoa học Talinul crassifolium Willd. (Talinum patens L., Talinum paniculatum Gaertn.). Thuộc họ Rau sam (Portulaceaceae). Nhiều người vẫn nhầm cây này gọi là cây nhân sâm, cần chú ý để phân biệt.
Thổ hoàng liên - 馬尾黃連 (马尾黄连). Tên khoa học Thalictrum foliolosum D.C. Thuộc họ Mao lương (Ranunculaceae). Thổ hoàng liên (Rhizoma Thalictri) là thân rễ phơi hay sấy khô của cây thổ hoàng liên (Thalictrum foliolosum D.C.) và nhiều loài khác thuộc giống Thalictrum.
Thổ phục linh - 土茯苓. Còn gọi là củ khúc khắc, củ kim cang. Tên khoa học Smilax glabra Roxb. (Smilax hookeri Kunth). Thuộc họ Hành tỏi (Liliaceae). Thổ phục linh (Rhizoma Smilacis) là thân rễ phơi hay sấy phô của nhiều cây thuộc chi Smilax, trong đó có cây Smilax glabra.
Thỏ ty tử - 菟絲子 (菟丝子). Còn gọi là cây tơ hồng, miễn tử, đậu ký sinh, hạt cây tơ hồng. Tên khoa học Cuscuta sinesis Lamk. (Cuscuta hygrophilae Pears., C. hyalina Wight.). Thuộc họ Bìm bìm (Convolvulaceae). Thỏ ty tử (Semem Cuscutae sinensis) là hạt phơi hay sấy khô của cây tơ hồng.
Thóc lép - 大葉山螞蝗 (大叶山蚂蝗). Còn có tên là cỏ cháy, bài ngài. Tên khoa học Desmodium gangeticum DC. Thuộc họ Cánh bướm Fabaceae (Papilionaceae).
Thồm lồm - 火炭母. Còn gọi là đuôi tôm, mía giò, bẻm, mía bẻm, mía nung, cây lôm, chuồng chuồng, hỏa khôi mẫu, săm koy (Luang Prabang). Tên khoa học Polygonum sinense L..Thuộc họ Rau răm (Polygonaceae). Ta dùng toàn cây hay lá tươi hoặc phơi khô.
Thòng bong - 曲軸海金沙 (曲轴海金沙). Còn gọi là bòng bong, dương vong, thạch vĩ dây. Tên khoa học Lygodium flexuosum Sw. Thuộc họ Thòng bong (Schizaeaceae). Ta dùng toàn cây thòng bong phơi hay sấy khô - Herba Lygodi.
Thốt nốt - 糖棕. Còn gọi là thnot (Cămpuchia), mak tan kok (Lào), palmier à sucre, rondier. Tên khoa học Borasus flabellifer L. (Pholidocarpus tunicatus H. Wendl.). Thuộc họ Dừa (Palmaceae).
Thuốc bỏng - 落地生根. Còn gọi là trường sinh, thổ tam thất, đả bất tử, diệp sinh căn, sái bất tử, lạc địa sinh căn, sống đời. Tên khoa học Kalanchoe pinnata (Lam.) Pers. (Bryophylum calycinum Salisb.). Thuộc họ Thuốc bỏng (Crassulaceae). Có tên "thuốc bỏng" vì cây được dùng làm thuốc chữa bỏng. Trường sinh (sống lâu) hay lạc địa sinh căn (rụng xuống đất mọc rễ) là vì cây sống rất lâu, lá rụng xuống mặt đất là mọc rễ và thành một cây con.
Thược dược - 芍藥 (芍药). Trên thị trường có 2 loại thược dược: 1. Bạch thược là rễ phơi khô của cây Paeonia lactiflora Pall., (Paeonia albiflora Pall); 2. Xích thược là rễ của 3 cây khác nhau: Paeonia lactiflora Pall., Paeonia obovata Maxim, Paeonia veitchii Lynch, và một số loài khác nữa. Tất cả đều thuộc họ Mao lương (Ranunculaceae).
Thuốc giấu - 紅雀珊瑚 (红雀珊瑚). Còn gọi là hồng tước san hô, dương san hô. Tên khoa học Euphorbia tithymaloides L. (Pedilanthus tithymaloides (Linn.), Poit). Thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).
Thuốc lá - 煙草 (烟草). Còn gọi là Nicotiana thnam (Cămphuchia), yên thảo (Trung Quốc), tabac (Pháp). Tên khoa học Nicotinia tabacum Lin. Thuộc họ Cà (Solanaceae).
Thương lục - 商陸 (商陆). Còn gọi là trưởng bất lão, kim thất nương. Tên khoa học Phytolacca esculenta Van Hout. Thuộc họ Thương lục (Phytolaccaceae).
ĐỐI TÁC - LIÊN KẾT
[ Lên đầu trang ]