Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam

Tra cứu theo "Tên Việt Nam":

A B C D Đ E G H I K L M N O P Q R S T U V X Y Tất cả

Kết quả tra cứu

TẤT BẠT - 蓽拔 (荜拔)

Còn gọi là tiêu lốt, tiêu hoa tím, morech ton sai (Campuchia).

Tên khoa học Piper longum Lin.

Thuộc họ Hồ tiêu (Piperaceae).

TẤT BẠT, 蓽拔, 荜拔, tiêu lốt, tiêu hoa tím, morech ton sai, Piper longum Lin., họ Hồ tiêu, Piperaceae

Tất bạt - Piper longum

A. MÔ TẢ CÂY

Cây bò ở phần gốc, cành mang hoa, thẳng đứng không lông.

Lá có cuống ngắn, phiến lá hình trứng thuôn, nhọn ở đầu đỉnh, hình tim ở gốc lá, cuống lá hơi phủ lông, có bẹ ở gốc.

Hoa đơn tính, mọc thành bông. Bông đực có trục nhẵn, lá bắc tròn nhị 2, chỉ nhị rất ngắn, bao phấn hình bầu dục. Bông cái ngắn hơn, trục cũng không có lông, lá bắc tròn có cuống ngắn. Bầu mang 3 nhụy hình trứng nhọn đầu.

Quả mọng.

Mùa ra hoa: Tháng 3.

B. PHÂN BỐ, THU HÁI VÀ CHẾ BIẾN

Cây mọc hoang dại cả miền Bắc và miền Nam nước ta. Được trồng ở Ấn Độ.

Dùng làm thuốc người ta hái những chùm quả dính vào nhau vào lúc còn xanh trước khi chín, phơi hay sấy khô với tên tất bạt Fructus Piperis longi.

Người ta còn dùng cả rễ có đường kính khi tươi 3-4mm, mang những rễ nhỏ, phơi hay sấy khô. Người ta cho rằng rễ còn tác dụng nhanh hơn bông.

C. THÀNH PHẦN HÓA HỌC

Trong tất bạt có piperin C17H19O3N, n-izobutyldeca-trans 4 dienamide C14H25ON, sesamin C20H18O6. Ngoài ra còn chứa 0,25% tinh dầu, và chất béo.

Trong thân tất bạt có 0,15-0,18% piperin, 0,13-0,2% piplartin C17H19O5N 22,23- dihydrostigmasterol, một ít ancaloit.

Trong rễ có piplartin, piperlongumin C16H12O3N.

IMG

D. CÔNG DỤNG VÀ LIỀU DÙNG

Tất bạt được ghi đầu tiên trong "Khai tống bản thảo".

Theo tài liệu cổ: Tất bạt có vị cay, tính đại ôn; vào hai kinh Vị và Đại tràng. Có tác dụng ôn trung, tán hàn, hạ khí, chỉ thống.

Thường dùng chữa đau bụng, nôn mửa, ỉa chảy. Còn dùng chữa nhức đầu, mũi chảy nước, viêm tuyến vú, khi mới bị đau sâu răng.

Ngày dùng 2 đến 4g dưới dạng thuốc sắc hay tán bột.

Đơn thuốc có tất bạt:

   - Chảy nước mũi: Tán nhỏ tất bạt thổi vào mũi.

   - Chữa thiên đầu thống: Tán nhỏ tất bạt. Bảo bệnh nhân ngậm một ngụm nước nóng, đau bên dầu nào thì hít khoảng 0,4g bột tất bạt vào mũi bên đó.

   - Chữa sâu răng: Tán tất bạt với hồ tiêu, thêm ít sáp ong vê thành viên nhỏ bằng hạt vừng. Cho vào nơi răng đau 1-2 hạt này.

Nguồn: Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam

Tác giả: Giáo sư Tiến sĩ khoa học ĐỖ TẤT LỢI



Xin vui lòng ghi rõ nguồn http://www.dotatloi.com khi phát hành lại thông tin.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Thông tin trên www.dotatloi.com chỉ phục vụ nghiên cứu học tập và mở rộng kiến thức. Không sử dụng làm căn cứ để tiến hành chẩn trị trên lâm sàng. Thông tin trên www.dotatloi.com có thể được trích dẫn, thu thập từ các ấn phẩm, các trang tin điện tử liên quan trong nước và ngoài nước. Nếu phát sinh vấn đề bản quyền, kính đề nghị phản hồi cho chúng tôi.

Viết bình luận

Để thuận tiện cho việc đăng tải, xin vui lòng nhập tiếng Việt có dấu.
Chúng tôi mong muốn nhận được những bình luận theo hướng mở rộng hoặc bổ sung thông tin liên quan đến bài viết.
Chúng tôi sẽ khóa những bình luận có ngôn từ mang tính kích động hoặc bất nhã.

focus Tía tô
10/03/2025 11:43 CH

- 紫蘇 (紫苏). Còn gọi là tử tô, tử tô tử, tô ngạnh. Tên khoa học Perilla ocymoides L. [Perilla nankinensis (Lour.) Decne, Perilla frutescens (L.) Breit]. Thuộc họ Hoa môi Lamiaceae (Labiatae.). Ngoài công dụng làm gia vị, cây tía tô cho các vị thuốc say đây: (...

Tra cứu theo "Tên Việt Nam":

A B C D Đ E G H I K L M N O P Q R S T U V X Y Tất cả

Kết quả tra cứu
Tên vị thuốc Mô tả
Xương bồ - 菖蒲. Còn gọi là thạch xương bồ, thuỷ xương bồ. Tên khoa học Acorus gramineus Soland: Acorus calamus L. Thuộc họ Ráy (Araceae). Thạch xương bồ (Rhizoma Acoricalami) là thân rễ phơi khô của cây thạch xương bồ Acorus gramineus Soland. Thuỷ xương bồ (Rhizoma Acoricalami) là thân rễ phơi khô của cây thuỷ xương bồ Acorus calamus L. Xương là phồn thịnh, bồ là một thứ cỏ; xương bồ là một thứ cỏ bồ mọc chi chít.
Xương khô - 綠玉樹 (绿玉树). Còn gọi là lục ngọc thụ, quang côn thụ, thanh san hô, san hô xanh, cành giao. Tên khoa học Euphorbia tirucalli L. (E. viminalis Mill. E. rhipsaloides Lem.). Thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).
Xương rồng - 火殃勒. Còn gọi là bá vương tiêm, hóa ương lặc. Tên khoa học Euphorbia antiquorum L. Thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).
ĐỐI TÁC - LIÊN KẾT
[ Lên đầu trang ]