Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam

Tra cứu theo "Tên Việt Nam":

A B C D Đ E G H I K L M N O P Q R S T U V X Y Tất cả

Kết quả tra cứu

CỦ GIÓ - 金果欖 (金果榄)

Còn gọi là kim quả lãm, sơn từ cô, kim ngưu đởm, kim khổ lãm, địa đởm.

Tên khoa học Tinospora capillipes Gagnep.

Thuộc họ Tiết dê (Menispermaceae).

CỦ GIÓ, 金果欖, 金果榄, kim quả lãm, sơn từ cô, kim ngưu đởm, kim khổ lãm, địa đởm, Tinospora capillipes Gagnep, họ Tiết dê, Menispermaceae

Củ gió - Tinospora capillipes

A. MÔ TẢ CÂY

Dây leo sống lâu năm, thường xuyên xanh tươi. Rễ rất dài, từng đoạn phình lên thành củ mập hình tròn hay hình thận, vỏ ngoài màu vàng nâu, thịt trong màu trắng, vị đắng.

Lá mọc so le, hình mác, có cuống dài, gốc lá hình mũi tên, phiến lá dài 6-13cm, rộng 5-9cm.

Hoa nhỏ màu xanh mọc thành chùm ở kẽ lá, cuống hoa chung dài 6-9cm, cuống hoa đực dài 2-5cm.

Quả hình cầu, màu hồng.

B. PHÂN BỐ, THU HÁI VÀ CHẾ BIẾN

Cây mọc hoang dại ở những vùng núi cao ẩm, nơi dâm mát. Mùa hoa tháng 3-5, mùa quả tháng 9-11.

Thường chỉ thấy thu hoạch rễ củ làm thuốc. Thu hái gần như quanh năm. Hái về rửa sạch đất, thái mỏng phơi hay sấy khô.

C. THÀNH PHẦN HÓA HỌC

Trong củ gió có và columbin (Hóa học học báo, 1957, 23, 210-230).

D. CÔNG DỤNG VÀ LIỀU DÙNG

Vị thuốc mới thấy được sử dụng trong nhân dân.

Theo tính chất thường sử dụng trong nhân dân thì củ gió có tác dụng thanh hỏa, giải độc, chữa cổ họng sưng đau, ho nhiệt mất tiếng; dùng ngoài chữa ung thũng, sang độc.

Ngày uống 6-12g dưới dạng thuốc sắc. Dùng ngoài giã nát đắp lên nơi viêm tấy sưng đau, không kể liều lượng.

Nguồn: Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam

Tác giả: Giáo sư Tiến sĩ khoa học ĐỖ TẤT LỢI



Xin vui lòng ghi rõ nguồn http://www.dotatloi.com khi phát hành lại thông tin.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Thông tin trên www.dotatloi.com chỉ phục vụ nghiên cứu học tập và mở rộng kiến thức. Không sử dụng làm căn cứ để tiến hành chẩn trị trên lâm sàng. Thông tin trên www.dotatloi.com có thể được trích dẫn, thu thập từ các ấn phẩm, các trang tin điện tử liên quan trong nước và ngoài nước. Nếu phát sinh vấn đề bản quyền, kính đề nghị phản hồi cho chúng tôi.

Viết bình luận

Để thuận tiện cho việc đăng tải, xin vui lòng nhập tiếng Việt có dấu.
Chúng tôi mong muốn nhận được những bình luận theo hướng mở rộng hoặc bổ sung thông tin liên quan đến bài viết.
Chúng tôi sẽ khóa những bình luận có ngôn từ mang tính kích động hoặc bất nhã.

focus Cây chổi xuể
10/03/2025 02:07 SA

- 崗松 (岗松). Còn gọi là cây chổi sể, thanh hao. Tên khoa học Baeckea frutescens L. Thuộc họ Sim (Myrtaceae).

Tra cứu theo "Tên Việt Nam":

A B C D Đ E G H I K L M N O P Q R S T U V X Y Tất cả

Kết quả tra cứu
Tên vị thuốc Mô tả
Xương bồ - 菖蒲. Còn gọi là thạch xương bồ, thuỷ xương bồ. Tên khoa học Acorus gramineus Soland: Acorus calamus L. Thuộc họ Ráy (Araceae). Thạch xương bồ (Rhizoma Acoricalami) là thân rễ phơi khô của cây thạch xương bồ Acorus gramineus Soland. Thuỷ xương bồ (Rhizoma Acoricalami) là thân rễ phơi khô của cây thuỷ xương bồ Acorus calamus L. Xương là phồn thịnh, bồ là một thứ cỏ; xương bồ là một thứ cỏ bồ mọc chi chít.
Xương khô - 綠玉樹 (绿玉树). Còn gọi là lục ngọc thụ, quang côn thụ, thanh san hô, san hô xanh, cành giao. Tên khoa học Euphorbia tirucalli L. (E. viminalis Mill. E. rhipsaloides Lem.). Thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).
Xương rồng - 火殃勒. Còn gọi là bá vương tiêm, hóa ương lặc. Tên khoa học Euphorbia antiquorum L. Thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).
ĐỐI TÁC - LIÊN KẾT
[ Lên đầu trang ]