Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam

Tra cứu theo "Tên Việt Nam":

A B C D Đ E G H I K L M N O P Q R S T U V X Y Tất cả

Kết quả tra cứu

CHÌA VÔI - 盒果藤

Còn gọi là bình vôi, bặch phấn đằng, turbith vegetal.

Tên khoa học Ipomoea turpethum R. Br., Operculina turpethum (L) Silva Manso.

Thuộc họ Bìm bìm (Convolvulaceae).

CHÌA VÔI, 盒果藤, bình vôi, bặch phấn đằng, turbith vegetal, Ipomoea turpethum R. Br., Operculina turpethum (L) Silva Manso, họ Bìm bìm, Convolvulaceae

Chìa vôi - Ipomoea turpethum

A. MÔ TẢ CÂY

Dây leo bằng thân quấn, sống dai. Cành hình trụ hơi có dìa.

Lá hình trừng hay thuôn dài, đôi khi ba cạnh, phía dưới hình tim, dài 5-12cm, rộng 2,5 -7,5cm, cuống lá dài 1-7cm.

Hoa to màu trắng hay vàng nhạt mọc ở lách lá. Cuống hoa dài 1-7cm.

Quả nang đường kính 15-16cm, 4 cạnh, bao bọc trong đài coa 3cm, quả mở theo đường nứt ngang vì vỏ quả ngoài tào thành một chỏm rụng xuống khi chín và có mang theo vòi.

Hạt 3-4, hình thấu kính, mầu đen nhạt, đường kính 6-7mm.

Mùa hoa: Mùa thu và đông.

B. PHÂN BỐ, THU HÁI VÀ CHẾ BIẾN

Cây mọc hoang dại ở ven đường, nhiều nhất ở các tỉnh miền Bắc nước ta. Còn thấy mọc và được trồng ở Malaixia, Ấn Độ, Trung Quốc, Philipin...

Người ta thu háivà dùng làm thuốc gồm thân rễ, rễ và phần thân trên mặt đất, cắt và thái thành từng đoạn dài 10-20cm, đường kính 1-3cm.

Thường dược liệu bao gồm khoảng 63% thân rễ, 22% rễ và 15% thân trên mặt đất. Thuốc vị nhạt, sau hơi hắc.

C. THÀNH PHẦN HÓA HỌC

Hoạt chất chủ yếu của chìa vôi là hỗn hợp gluco- nhựa với tỷ lệ 7-8%. Muốn định lượng gluco nhựa trong dược liệu người ta cân chính xác 6g bột chìa vôi.

Chiết gluco nhựa bằng 90ml cồn 90o đun sôi ở nhiệt độ cách thủy trong 4 giờ. Lọc và lấy một lượng dịch cồn chiết tương dương với 5g bột. Cho vào một bình cầu đã cân bì và cất thu hồi cồn, sấy khô cặn ở 100oC, rồi dùng nước nóng rửa cặn đẻ loại hết phần đường và phần tan trong nước của nhựa thu được. Lọc nước rửa qua giấy lọc đã cân bì (có xếp nếp). Sấy khô bình cầu chứa cặn và giấy đã dùng lọc nước rửa ở nhiệt độ 100-105oC. Cân và tính tỷ lệ.

Gluco nhựa của chìa vôi phân tích sâu hơn sẽ được hai phàn là turpethin (không tan trong ête, và chiếm khoảng 90%) và turpethin α và β (tan trong eete, turpethin β, tan cả trong ête dầu hỏa).

Thủy phân kiềm và thủy phân axit các chất turpethein ta sẽ thu được phần genin là một axit ancol (axit jalapinolic hay axit hydroxy- II panmitic với 16 cacbon, và phần đường gồm glucoza và ramnoza.

Nhưng khi thủy phân turpethin, thì phần genin lại là một chất trung tính chứ không phải là một axit ancol ( theo Shellard - Planta medica 1961, 9, 102-115 và 141- 152).

D. CÔNG DỤNG VÀ LIỀU DÙNG

Trong kinh nghiệm của nhân dân Việt Nam thì củ chìa vôi thường được dùng chữa thấp khớp, đau nhức các khớp xương. Thân cây chìa vôi hơ hay xào nóng dùng đắp lên bụng phụ nữ sau khi đẻ để chữa đau bụng.

Theo kinh nghiệm các nước phương Tây, thân rễ chìa vôi dùng làm thuốc tẩy mạnh với, liều 4 đến 8g dưới dạng thuốc sắc hoặc với liều 1 đến 4g bột.

Nguồn: Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam

Tác giả: Giáo sư Tiến sĩ khoa học ĐỖ TẤT LỢI



Xin vui lòng ghi rõ nguồn http://www.dotatloi.com khi phát hành lại thông tin.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Thông tin trên www.dotatloi.com chỉ phục vụ nghiên cứu học tập và mở rộng kiến thức. Không sử dụng làm căn cứ để tiến hành chẩn trị trên lâm sàng. Thông tin trên www.dotatloi.com có thể được trích dẫn, thu thập từ các ấn phẩm, các trang tin điện tử liên quan trong nước và ngoài nước. Nếu phát sinh vấn đề bản quyền, kính đề nghị phản hồi cho chúng tôi.

Viết bình luận

Để thuận tiện cho việc đăng tải, xin vui lòng nhập tiếng Việt có dấu.
Chúng tôi mong muốn nhận được những bình luận theo hướng mở rộng hoặc bổ sung thông tin liên quan đến bài viết.
Chúng tôi sẽ khóa những bình luận có ngôn từ mang tính kích động hoặc bất nhã.

focus Tắc kè
17/06/2025 01:32 SA

- 蛤蚧. Còn gọi là đại bích hổ, cáp giải, cáp giới. Tên khoa học Gekko gekko L. Thuộc họ Tắc kè (Gekkonidae), bộ Thằn lằn (Sauria hay Lacertilia). Tắc kè - Gekko - là con tắc kè mổ bỏ ruột phơi hay sấy khô.

Tra cứu theo "Tên Việt Nam":

A B C D Đ E G H I K L M N O P Q R S T U V X Y Tất cả

Kết quả tra cứu
Tên vị thuốc Mô tả
Trứng cuốc - 斑果藤. Còn có tên là mắc năm ngoa (Viêntian), con go, mang nam bo (Thổ). Tên khoa học Stixis elongata Pierre. Thuộc họ Màn màn (Capparidaceae).
Tử uyển - 紫菀. Còn gọi là thanh uyển, dã ngưu bàng. Tên khoa học Aster tataricus L. Thuộc họ Cúc Asteraceae (Compositae). Tử uyển (Radix Asteris) lá rễ và thân phơi hay sấy khô của cây tử uyển. Từ là tía, uyển là mềm; vì tử uyển là một vị thuốc có màu tím lại mềm.
Tục đoạn - 續斷 (续断). Còn gọi là sâm nam, đầu vù (Mèo), rễ kế (miền Nam), djaou pa en (Mèo Xiêng khoảng). Tên khoa học Dipsacus japonicus Miq. Thuộc họ Tục đoạn (Dipsacaceae). Tục đoạn hay sâm nam (Radix Dipsaci) là rễ phơi hay sấy khô của cây tục đoạn. Tục là nối, đoạn là đứt vì người xưa cho rằng vị thuốc có tác dụng nối được gân xương đã đứt.
Tục tùy tử - 續隨子 (续随子). Còn gọi là Thiên kim tử. Tên khoa học Euphorbia lathyris Lin. Thuộc họ thầu dầu (Euphorbiaceae).
Tùng hương - 松香. Còn gọi là tùng chi, tùng cao, tùng giao. Tên khoa học Resina Pini - Colophonium. Tùng hương hay tùng chi là phần đặc còn lại sau khi cất nhựa thông với nước.
Tỳ giải - 萆薢. Còn gọi là xuyên tỳ giải, tất giã, phấn tỳ giải. Tên khoa học Dioscorea tokoro Makino. Thuộc họ Củ nâu (Dioscoreaceae). Tỳ giải (Rhizoma Dioscoreae) là thân rễ phơi hay sấy khô của cây tỳ giải.
Tỷ giải - 萆薢. Còn gọi là xuyên tỳ giải, tất giã, phấn tỳ giải. Tên khoa học Dioscorea tokoro Makino. Thuộc họ Củ nâu (Dioscoreaceae). Tỳ giải (Rhizoma Dioscoreae) là thân rễ phơi hay sấy khô của cây tỳ giải.
Vải - 荔枝. Còn gọi là quả vải, lệ chi, phle kulen (Campuchia). Tên khoa học Litchi sinensis Radlk. (Nephelium litchi Cambess, Euphoria litchi Desf). Thuộc họ Bồ hòn (Sapindaceae).
Vạn niên thanh - 萬年青 (万年青). Còn gọi là thiên niên vận, đông bất điêu thảo, cửu tiết liên. Tên khoa học Rhodea japonica Roth. Thuộc họ Hành tỏi (Liliaceae). Cần chú ý ngay rằng tên vạn niên thanh ở nước ta thường dùng để gọi nhiều cây khác nhau. Cây vạn niên thanh ta trông làm cảnh là cây Aglaonema siamense Engl, thuộc họ Ráy (Araceae). Còn cây vạn niên thanh giới thiệu ở đây thuộc họ Hành tỏi, hiện chúng tôi chưa thấy trồng ở nước ta, nhưng giới thiệu ở đây để tránh nhầm lẫn.
Vạn niên thanh - 萬年青 (万年青). Còn gọi là co vo dinh (Thổ), han phan (Lào), kom ponh (Cămpuchia). Tên khoa học Aglaonema siamense Engl. Thuộc họ Ráy (Araceae).
Vạn tuế - 蘇鐵 (苏铁). Còn gọi là thiết thụ, phong mao tùng, phong mao tiêu. Tên khoa học Cycas revoluta Thunb. Thuộc họ Tuế (Cycadaceae).
Vàng đằng Còn gọi là dây đằng giang, hoàng đằng, hoàng đằng lá trắng, dây khai, vàng đắng. Tên khoa học Coscinium usitatum Pierre. Thuộc họ Tiết dê (Menispermaceae).
Viễn chí - 遠志 (远志). Còn gọi là tiểu thảo, nam viễn chí. Tên khoa học Polygala sp. Thuộc họ Viễn chí (Polygalaceae). Viễn chí là rễ khô của cây viễn chí lá nhỏ (Polygala tenuifolia Willd.) hoặc cây viễn chí Xibêri (Polygala sibirica L.) đều thuộc họ Viễn chí (Polygalaceae). Chữ Polygala do chữ Polys là nhiều, gala là sữa vì bò ăn cây này có nhiều sữa. Tenuifolia = lá nhỏ. Tên viễn chí là do người xưa cho rằng uống vị thuốc này làm cho người ta bền trí nhớ lâu. Ở nước ta theo các tài liệu, có nhiều cây thuộc chi Polygala.
Vỏ lựu - 石榴皮. Tức là vỏ cây quả cây thạch lựu Pericarpium granati (đã nói ở trên - mục thuốc trị giun sán). Trong vỏ quả lựu chứa chừng 28% chất tanin và chất màu. Các chất này có tính chất làm săn da và sát khuẩn mạnh.
Vối - 水榕, 水翁. Tên khoa học Cleistocalyx opercultus (Roxb). Merr et Perry (Eugenia operculata Roxb., Syzygium nervosum DC.). Thuộc họ Sim (Myrtaceae).
Vọng cách - 傘序臭黃荊 (伞序臭黄荆). Còn gọi là bọng cách, cách. Tên khoa học Premna integrifolia L. (Gumira littorea Rumph.). Thuộc họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae).
Vọng giang nam - 望江南. Còn gọi là cốt khí muồng, dương giác đậu, giang nam đậu, thạch quyết minh, sơn lục đậu, dã biển đậu, muồng hòa (miền Nam), muống lá khế. Tên khoa học Cassia occidentalsi L. Thuộc họ Vang (Caesalpiiaceae).
Vông vang - 黄葵. Còn gọi là bông vang, ambrette, ketmiemusquée. Tên khoa học Hibiscus abelmoschus L. (Abelmoschus moschatus Moench.). Thuộc họ Bông (Malvaceae).
ĐỐI TÁC - LIÊN KẾT
[ Lên đầu trang ]