NHỆN - 蜘蛛
Còn gọi là trứng nhện, bích tiền, bích tâm trùng, bích hỷ oa.
Tên khoa học Gossamer Urocteae.
Nhện - Uroctea compactilis
Người ta dùng trứng hay toàn con nhện ôm trứng - Uroctea compactilis Koch, thuộc họ Nhện (Urocteidae).
Quanh năm có thể bắt loại nhện này, thường thấy ở trên vách, ôm bọc trứng màu trắng hình đồng tiền.
CÔNG DỤNG VÀ LIỀU DÙNG
Chỉ thấy dùng trong phạm vị nhân dân.
Thường dùng ngoài, nhưng có khi dùng uống.
Theo đông y: Trứng nhện hay con nhện tính mát, không độc; thường dùng chữa chảy máu không ngừng, mụn nhọt, viêm cổ họng, đái dầm, mồ hôi trộm.
Dùng ngoài, người ta bắt con nhện còn sống ngắt bỏ chân, ấn lên mụn nhọt chưa vỡ mỏ như đinh râu, rất chóng khỏi.
Dùng trứng nhện hay con nhện sao vàng hay nước vàng tán bột mà dùng. Có thể dùng riêng hay phối hợp với các vị thuốc khác như ngà hay răng voi, ngưu hoàng, thanh đại, băng phiên.
Ngày dùng 1 đến 2 con hay 1-2 bọc trứng nhện.
Cần chú ý nghiên cứu.